Các loại giấy tờ hộ tịch theo quy định pháp luật

Căn cứ theo quy định tại Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch quy định giấy tờ hộ tịch bao gồm:
  1. Trích lục khai sinh (bản sao)
  2. Trích lục kết hôn (bản sao)
  3. Trích lục khai tử (bản chính)
  4. Trích lục khai tử (bản sao)
  5. Trích lục đăng ký giám hộ (bản chính)
  6. Trích lục đăng ký giám hộ (bản sao)
  7. Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính)
  8. Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản sao)
  9. Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính)
  10. Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản sao)
  11. Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản chính)
  12. Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (bản sao)
  13. Trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính)
  14. Trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản sao)
  15. Trích lục ghi chú kết hôn (bản chính)
  16. Trích lục ghi chú kết hôn (bản sao)
  17. Trích lục ghi chú ly hôn (bản chính)
  18. Trích lục ghi chú ly hôn (bản sao)
  19. Trích lục ghi vào sổ các việc hộ tịch khác (bản chính)
  20. Trích lục ghi vào sổ các việc hộ tịch khác (bản sao)
  21. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
—————————————— Trên đây là tư vấn về Các loại giấy tờ hộ tịch theo quy định của pháp luật. Luật Nguyễn Trang cung cấp dịch vụ hỗ trợ Quý khách hàng xin trích các giấy tờ hộ tịch. Nếu quý khách hàng có nhu cầu, vui lòng liên hệ Hotline: 0225.369.679 hoặc liên hệ văn phòng  để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Nguyễn Trang.    

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *